[Tin 6] Chủ đề 13 – Soạn thảo văn bản tiếng việt

Một số bảng mã đi kèm với kiểu chữ (Font) thông dụng : xem không ghi vào tập

  • Bảng mã VNI: dùng các font có tiền tố là VNI (VNI-Times, VNI-Helve,…).
  • Bảng mã TCVN3 (ABC): font ABC có dấu chấm ở đầu (.VnTimes,…)
  • Bảng mã Unicode: là bảng mã thông dụng, được dùng cho mọi ngôn ngữ trên thể giới (Arial, Verdana, Times New Roman,…)
  • Ngoài ra còn có các bảng mã khác: VISCII, VPS, VIETWARE, BKHCM,… đi kèm với font khác nhau.
  • Để hiển thị đúng font chữ trong văn bản thì máy tính cũng cần cài đặt font chữ đó
  • Sử dụng bảng mã và kiểu gõ Unicode sẽ hiển thị tốt trên mọi máy tính và trên web.
  • Bảng mã VNI và kiểu gõ VNI là hoàn toàn độc lập với nhau

  • Hai kiểu gõ thông dụng : VNI và Telex

Kiểu gõ VNI

Dùng các phím số để gõ thêm dấu

  • 1 = sắc
  • 2 = huyền
  • 3 = hỏi
  • 4 = ngã
  • 5 = nặng
  • 6 = dấu mũ (â, ê, ô)
  • 7 = dấu móc (ư, ơ)
  • 8 = dấu trăng (ă)
  • 9 = chữ đ
  • 0 = xóa dấu thanh (từ 1-5)

Ví dụ:

  • tie61ng Vie65t (hoặc tieng61 Viet65) = tiếng Việt
  • d9u7o7ng2 (hoặc duong972) = đường

Kiểu gõ TELEX

Dùng phím chữ để gõ dấu.

  • s = sắc
  • f = huyền
  • r = hỏi
  • x = ngã
  • j = nặng
  • z = bỏ dấu thanh vừa gõ. Ví dụ: toansz = toan
  • w = dấu trăng (ă), dấu móc (ư, ơ)
  • aa = â
  • dd = đ
  • ee = ê
  • oo = ô

Check Also

Sách Tin 7 - Cánh Diều

[HK2][Tin7] – CHỦ ĐỀ F- BÀI 2 : Tìm kiếm Nhị Phân

Số người xem bài viết 203 [HK2][Tin7] – CHỦ ĐỀ F- BÀI 2 : Tìm …