Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành CNTT

151 thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin thường gặp

HDD  viết tắt : Hard Disk Drive

RAM viết tắt :  Random Access Memory

ROM viết tắt :  Read Only Memory

CPU  viết tắt :  Central Processing Unit

FTP: Là từ viết tắt của File Transfer Protocol. Đây là giao thức truyền file trên mạng dựa theo chuẩn TCP, thường dùng để để upload file lên Host, Server với cổng mặc định là 21

Traceroute: Là chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet.

ICMP: Là chữ viết tắt của Internet Control Message Protocol. Đây là giao thức xử lý các thông báo trạng thái cho IP. ICMP được dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của các gói dữ liệu trên mạng. ICMP thuộc tầng vận chuyển (Transport Layer).

Telnet: (viết tắt của TErminaL NETwork) là một giao thức mạng (network protocol) được dùng trên các kết nối với Internet hoặc các kết nối tại mạng máy tính cục bộ LAN

DNS: 
Là từ viết tắt của Domain Name System (Hệ thống tên miền). Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại.

Ví dụ: 127.0.0.1 –> localhost và localhost—>127.0.0.1 (127.0.0.1 là địa chỉ của chính máy bạn đang dùng, hay còn gọi là địa chỉ “loopback”)

SMTP: Là từ viết tắt của Simple Message Transfer Protocol. Giao thức SMTP dùng để gửi thư thông qua một chương trình Sendmail (Sendmail Deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn.

Shell: Là chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống.

NetBios: Là một giao thức, công nghệ nối mạng của Windows 9.x. Nó được thiết kế trong môi trường mạng LAN để chia sẻ tài nguyên (như dùng chung các File, Folder, máy in và nhiều tài nguyên khác…). Mô hình này rất giống mô hình mạng ngang hàng 2P. Thông thường một mạng dùng giao thức Netbios thường là Netbios Datagram Service (Port 138), Netbios Session Service (Port 139) hoặc cả hai.

SYN: Là từ viết tắt của The Synchronous Idle Character (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá). Quá trình thực hiện SYN sẽ diễn ra như sau:

Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận được yêu cầu này sẽ trả lời lại A là “đã nhận được yêu cầu từ A” (ACK) và “đề nghị trả lời lại để hoàn thành kết nối” (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại “đồng ý” (SYN) thì kết nối sẽ được khởi tạo.

Cookies: Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó. Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen…

LAN: Là từ viết tắt của Local Area Network. Một hệ thống các máy tính và thiết bị ngoại vi được liên kết với nhau.

IS: Là chữ viết tắt của Internet Information Server. Đây là một chương trình WebServer nổi tiếng của Microsoft.

Account: Tài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung cấp cho bạn khi bạn đã đăng ký với họ để bảo mật cho bạn.

TCP/IP: Là chữ viết tắt của Transmission Control Protocol and Internet Protocol. Gói tin TCP/IP là một khối dữ liệu đã được nén, sau đó kèm thêm một header và gửi đến một máy tính khác. Phần header trong một gói tin chứa địa chỉ IP của người gửi gói tin.

Whois: Là một chương trình rất hữu ích, giúp bạn tìm ra những thông tin về hosts, networks và administrator của trang web đó là ai (Địa chỉ, Email, IP..)

Security: Bảo mật

NAV: Là chữ viết tắt của tên chương trình Norton Anti-Virus của hãng Symantec. Đây là chương trình quét Virus rất nổi tiếng và phổ biến.

UDP: Là chữ viết tắt của User Datagram Protocol, có nhiệm vụ giống như TCP nhưng nó không đảm bảo sự chính xác của thông tin được chuyển tải. UDP chỉ đơn giản là những gói tin có điểm xuất phát và điểm đích xác định

Domain Là tên miền của một website nào đó Ví dụ : https://thegioitinhoc24h.com

OS: Là chữ viết tắt của Operation System – Hệ điều hành

IRC: Là chữ viết tắt của Internet Relay Chat. Đây là một chương trình độc lập nơi mà bạn có thể tham gia vào các kênh chat.

mIRC: Là chương trình chat client, đựơc Khaled Mardam-Bey viết. Có thể nói mIRC là phần mềm chat đầu tiên rồi sau đó một loạt các sản phẩm khác của Yahoo, AOL (ICQ, AIM) … mới ra đời.

IPC: Là chữ viết tắt của Inter-Process Communication. Được dùng trong việc chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng và máy tính trên mạng (NT/2K). Khi một máy được khởi động và log vào mạng, hdh sẽ tạo một chia sẻ ngầm định tên là IPC$. Nó sẽ giúp cho các máy khác có thể nhìn thấy và kết nối đến các chia sẻ trên máy này

Encryption: Mã hoá

Decryption: Giải mã

Remote Access: Truy cập từ xa qua mạng

GNU Debugger: Là chương trình biên dịch gcc và công cụ gỡ rối gdb

SSI: Là chữ viết tắt của Server Side Includes. Đây là các chỉ dẫn được đặt trong các file html. Server sẽ chịu trách nhiệm phân tích các chỉ dẫn này và sẽ chuyển kết quả cho client.

ActiveX: Là một hệ thống tiêu chuẩn dùng để xây dựng các thành phần (component) trong môi trường Windows. Các thành phần này không những có khả năng vận hành một cách độc lập mà còn có thể được khai thác bởi các thành phần khác. Đây là những thành phần được viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau và rất đa dạng, có thể là các ActiveX Control (điều khiển độc lập) để nhúng vào chương trình khác từ lúc thiết kế chương trình, có thể là các ActiveX DLL (thư viện liên kết động) mà các chương trình khác tham chiếu đến.

Packet: Gói dữ liệu

Server: Máy chủ

Client: Máy con, dùng để kết nối với máy chủ (Server)

Info: Là chữ viết tắt của “Information”, tức là thông tin

Firewall: Tường lửa là một bức rào chắn giữa mạng nội bộ (local network) với một mạng khác (chẳng hạn như Internet), điều khiển lưu lượng ra vào giữa hai mạng này. Nếu như không có tường lửa thì lưu lượng ra vào mạng nội bộ sẽ không chịu bất kỳ sự điều tiết nào, còn một khi tường lửa được xây dựng thì lưu lượng ra vào sẽ do các thiết lập trên tường lửa quy định.

PPP: Là chữ viết tắt của Point-to-Point. Đây là một giao thức kết nối Internet tin cậy thông qua Modem

Serial Direct Cable Connection: Là công nghệ kết nối máy tính bằng Cable truyền nhận dữ liệu

Ethernet: Là công nghệ nối mạng có năng lực mạnh được sử dụng hầu hết trong các mạng LAN. Đây là mạng dùng CSMA/CD (carrier sense media access/collision detection)

Pwdump: Là chữ viết tắt của Password Dumper. Đây là một công cụ tuyệt vời không thể thiếu được khi Hack vào hệ thống WinNT

MAC: Là chữ viết tắt của Media Access Control có nghĩa là điều khiển truy nhập môi trường, là tầng con giao thức truyền dữ liệu – một phần của tầng liên kết dữ liệu trong mô hình OSI 7 tầng.

OSI: Là chữ viết tắt của Open System Interconnection hay còn gọi là mô hình chuẩn OSI. Vậy mô hình OSI là gì?

Thực ra trong quá khứ, việc truyền thông giữa các máy tính từ các nhà cung cấp khác nhau rất khó khăn, bởi lẽ chúng sử dụng các giao thức và định dạng dữ liệu khác nhau. Do vậy Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã phát triển một kiến trúc truyền thông được biết đến như là mô hình Kết nối lẫn nhau qua hệ thống mở – Open System Interconnection (OSI) một mô hình định nghĩa các tiêu chuẩn liên kết các máy tính từ các nhà cung cấp khác nhau.

ATM: Là chữ viết tắt của Asynchronous Transfer Mode. Đây là một kỹ thuật mạng định hướng kết nối mà sử dụng những cell nhỏ có kích thước cố định ở mức thấp nhất. ATM có ưu điểm về khả năng hỗ trợ dữ liệu thoại và video

EGP: Là chữ viết tắt của Exterior Gateway Protocol. Đây là một thuật ngữ áp dụng cho giao thức nào được sử dụng bởi bộ định tuyến trong một hệ tự quản để thông báo khả năng đi đến mạng cho bộ định tuyến trong hệ tự quản khác

DHCP: Là chữ viết tắt của Dynamic Host Configuration Protocol. Đây là một giao thức mà máy sử dụng để lấy dược tất cả thông tin cấu hình cần thiết, bao gồm cả địa chỉ IP

WWW: Là chữ viết tắt của World Wide Web

HTML: Là chữ viết tắt của Hyper Text Markup Language, tức là ngôn ngữ siêu văn bản. Đây là một ngôn ngữ dùng để tạo trang web, chứa các trang văn bản và những tag (thẻ) định dạng báo cho web browser biết làm thế nào thông dịch và thể hiện trang web trên màn hình.

PHP: Là chữ viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor, tạm dịch là ngôn ngữ tiền xử lí các siêu văn bản. Các mã lệnh PHP được nhúng vào các trang web, các trang này thường có phần mở rộng là .php, .php3, .php4. Khi client gởi yêu cầu “cần tải các trang này về” đến web server, đầu tiên web server sẽ phân tích và thi hành các mã lệnh PHP được nhúng trong, sau đó trả về một trang web kết quả đã được xử lí cho client. PHP là một ngôn ngữ rất dễ dùng, dễ học và cực kì đơn giản hơn nhiều so với các ngôn ngữ khác như C, Perl. PHP hiện nay rất phổ biến tuy nhiên PHP scripts chẳng an toàn chút nào, các Hacker có thể lợi dụng khe hở này để attack các servers

Check Also

Sách Tin 7 - Cánh Diều

Tổng hợp bài lý thuyết học kỳ 2 – Tin 7 Cánh Diều

Số người xem bài viết 312 Tổng hợp bài lý thuyết học kỳ 2 – …